Mục lục
Động cơ N13 Navistar được thiết kế cụ thể cho thương hiệu xe đầu kéo và xe tải International nổi tiếng của Mỹ (tại Việt Nam còn gọi chung là xe đầu kéo Mỹ).
Loại động cơ này hiện đang rất thịnh hành và dần thay thế cho động cơ Maxxforce cũ với sự cải tiến về công nghệ để khắc phục nhược điểm của dòng Maxxforce.
Xe đầu kéo Mỹ sản xuất 2014 trở đi được International trang bị động cơ N13 và dòng xe này hiện đang thịnh hành và còn rất mới mẻ tại Việt Nam.
Ô Tô Hoàng Long xin giới thiệu đến quý khách hàng chi tiết về loại xe đầu kéo Mỹ động cơ N13 này để quý khách tham khảo, có thêm kiến thức lựa chọn dòng xe phù hợp.
Giới Thiệu Tổng Quan Đầu Kéo Mỹ Động Cơ N13
Được nhập khẩu và phân phối độc quyền tại Việt Nam qua tập đoàn tài chính Hoàng Huy, N13 International là sản phẩm cũ, đã được sử dụng bên nước ngoài, nhưng với chính sách bão dưỡng chính hãng, xe còn gần như mới đến 90%.
Có 2 loại xe N13 để quý khách chọn lựa đó là đầu kéo N13 1 giường và N13 2 giường.
Đầu kéo N13 2 giường màu đỏ Đầu xe International N13 Hoàng Huy 2 giường Xe N13 Hoàng Huy 2 giường Xe đầu kéo Mỹ Navistar N13 thực sự là một bước phát triển lớn để vươn lên cạnh tranh với các dòng xe như Freightilner, Cascadia…
Với loại động cơ tiên tiến và ưu việt hơn hẵn so với người tiền nhiệm Maxxforce 13.
Với việc sử dụng hệ thống turbo tăng áp đôi có sức mạnh hoàn hảo và độ linh hoạt cao khi chạy ở những địa hình và vận tốc khác nhau. Navistar N13 cho hiệu suất hoạt động cao hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn 3% so với phiên bản trước đó là động cơ Maxxforce 13.
Đặc biệt, thay đổi lớn nhất của N13 so với động cơ tiền nhiệm đó là thêm hệ thống khử xúc tác chọn lọc SCR.
Cung cấp trải nghiệm công nghệ khí thải vượt trội loại bỏ các hạt vật chất và giảm mức phát thải hiệu quả. Ngoài ra, thiết kế tiên tiến vượt trội còn giúp động cơ N13 giảm tiếng ồn, độ rung và trọng lượng (khoảng 90kg so với phiên bản cũ) hiệu quả.
Động Cơ N13 Tiết Kiệm Nhiên Liệu Hiệu Quả
N13 được cải thiện hiệu suất nhiên liệu, hiệu chỉnh lại quá trình bơm nhiên liệu và ít tuần hoàn khí thải (EGR) hơn đồng nghĩa với việc tiết kiệm thêm 2% lượng nhiên liệu bên cạnh đó còn tăng hiệu suất mô men xoắn và phản hồi ở mức vòng tua (RPM) thấp.
Hiệu chuẩn N13 được tối ưu hóa hoàn toàn để cân bằng giữa hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu.
Một đánh giá tốc độ xuống tùy chọn vận hành động cơ ở tốc độ RPM thấp hơn, giảm lực kéo và tổn thất bơm, cải thiện khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Các thông số lập trình tùy chọn như giới hạn tốc độ đường và kiểm soát hành trình dự đoán, giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn nữa.
Mô-đun bôi trơn dầu tích hợp bao gồm một bộ điều chỉnh nhiệt để điều chỉnh lưu lượng dầu qua bộ làm mát dầu. Trong điều kiện lạnh, dầu bỏ qua bộ làm mát dầu cho phép dầu đạt nhiệt độ hoạt động nhanh hơn, giảm mức tiêu thụ nhiên liệu.
Xem thêm: Mua Xe đầu kéo Mỹ International giá rẻ, vay ngân hàng cao tại Ô Tô Hoàng Long.
Hệ thống phun nhiên liệu common-rail áp suất cao, turbo cổng xả kép và hệ thống điều chỉnh nhiệt hiệu có trên động cơ này quả giúp tăng hiệu suất mô men xoắn và phản hồi ở mức phòng tua thấp.
Hệ thống ống phun nhiên liệu chung áp suất cao (HPCR) 2200 Bar kiểm soát chính xác quá trình đốt cháy nhiên liệu, với nhiều công nghệ phun. Giúp vận hành động cơ trơn tru và đốt sạch nhiên liệu, kéo dài tuổi thọ động cơ.
So với các loại động cơ có thể tích làm việc/ dung tích lớn hơn, hiệu suất động cơ N13 đã được chứng minh, giúp tiết kiệm nhiên liệu vượt trội.
Chốt piston lớn hơn, thanh nối và ống lót cung cấp phân phối tải tối ưu cho độ bền cao hơn.
Trục cam lắp ráp có các thùy thép cấp công cụ cho độ bền vượt trội.
Bộ tăng áp biến đổi hình học tăng khả năng hãm động cơ lên tới 67% cho hiệu suất phanh ổn định, đặc biệt ở mức thấp đến trung bình RPM.
Công nghệ SCR của Cummins đã được chứng minh:
– Giảm thiểu việc tuần hoàn khí thải (EGR) vượt trội
– Giảm quá trình tái tạo, tăng tuổi thọ bộ lọc cặn (DPF) và giảm số lần bảo trì.
Vỏ trục cơ bằng hợp kim sắt (CGI) thiết kế đặc biệt để giảm tiếng ồn trong cabin lên đến 30%.
Vỏ bánh đà bằng nhôm mang lại sự tiết kiệm trọng lượng đáng kể so với gang.
Xem thêm: Động Cơ N13: 8 Tính Năng Ưu Việt Của Động Cơ Xe Đầu Kéo Mỹ
Xem thêm: MAXXFORCE– Động Cơ Hạng Nặng Hàng Đầu Thế Giới
Xem thêm: So Sánh Dòng Xe Đầu Kéo Mỹ Động Cơ Cummins Và Động Cơ Maxxforce: https://otohoanglong.vn/so-sanh-dong-xe-dau-keo-my-dong-co-cummins-va-dong-co-maxxforce/
Độ Bền Của Động Cơ N13 Vượt Trội
Vỏ động cơ N13 được làm từ sắt GRACTITE (CGI) mang lại cho sức căng lớn hơn 75%, độ cứng lớn hơn 45% và sức chịu đựng gần gấp 2 lần, khả năng chóng mòn cao hơn so với sắt xám truyền thống.
Navistar còn sử dụng sắt graphit nén cho trục khuỷu động cơ N13, cho phép trục khuỷu được đúc mỏng hơn, đồng thời mang lại độ cứng và sức mạnh tương tự.
Vỏ động cơ bằng hợp kim sắt CGI nhẹ giúp khối lượng N13 nhẹ hơn động cơ dung tích lớn bằng gang truyền thống lên tới 500-600 lb. (227-272kg) , giúp xe có tải trọng lớn hơn giúp tăng lợi nhuận.
Được thiết kế để tối đa hóa độ bền thép không gỉ trong bộ làm mát EGR ngăn ngừa ăn mòn. Hàn laser mang lại khả năng chống mòn nhiệt tuyệt vời.
Mô men xoắn cực đại của N13 giúp bảo vệ động cơ hoàn hảo khi xe lên số hoặc leo dốc. Khả năng lên số sớm hơn và ít phải về số hơn, ít phải sang số đồng nghĩa với việc tăng công suất và giảm sự mệt mỏi của lái xe trong khi lái.
Thông Số Kỹ Thuật Động Cơ N13
Loại động cơ | Diesel 4 chu kỳ |
Cấu hình | 6 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích | 12.4 L (758 cu. in.) |
Đường kính và chiều cao xylanh | 4.96 in. & 6.54 in. (126 mm & 166 mm) |
Tỷ số nén | 17:1 |
Quá trình hút | Turbo seri kép, cổng xả, bộ làm mát khí nạp, buồng lạnh cuối |
Hệ thống đốt cháy | Hệ thống phun nhiên liệu điện tử |
Công suất hệ thống bôi trơn | 42 Quarts (40 L) |
Tổng trọng lượng động cơ (khô) | 2,422 lbs. (1,099 kg) |
Van | 4 van trên xy lanh, van đơn trên đầu trục cam |
Tuổi thọ thiết kế B10 | 1,200,000 mi (1,931,000 km) |
Thay dầu động cơ, thay bộ lọc dầu | Lên đến 40.000 dặm (64.000 km), ống hút mở rộng giúp lấy mẫu dầu và quan sát. |
Thay thế bộ lọc nhiên liệu | Như bộ lọc dầu hoặc sau mỗi 12 tháng, tùy điều kiện nào đến trước. |
Vệ sinh bộ lọc muội than diesel (DPF) | 600.000 với số dặm/gallon (mpg) ³ 6,0; 350.000 với số dặm/gallon < 6,0 |
Thêm chất kéo dài tuổi thọ chất làm mát (ELC) | 300.000 dặm (483.800 km) / 3 năm / 6.000 giờ |
Thay chất làm mát | 600.000 dặm (965.600 km) / 6 năm / 12.000 giờ |
Vệ sinh bộ lọc DPF | 300.000 dặm |
Điều chỉnh khe hở xu páp động cơ | Khi đạt 120.000 dặm (193.100 km), đạt 300.000 dặm (482.800 km), sau đó điều chỉnh sau mỗi 300.000 dặm (482.800 km) |
Ô Tô Hoàng Long– Chuyên xe tải, đầu kéo Mỹ
967 Quốc Lộ 1A, Phường Thới An, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh
0909415145