Mục lục
Cách chọn màu xe hợp mệnh theo phong thủy để thu hút may mắn và tài lộc
Việc chọn màu sắc phù hợp với mệnh của chủ xe không chỉ là một lựa chọn thẩm mỹ mà còn mang ý nghĩa phong thủy sâu sắc.
Theo quan niệm phương Đông, phong thủy ảnh hưởng đến sức khỏe, tài vận và sự thành công của mỗi cá nhân.
Chính vì vậy, việc chọn màu xe hợp phong thủy trở thành một yếu tố được nhiều người quan tâm.
Hãy cùng tìm hiểu cách chọn màu xe theo mệnh để mang lại sự may mắn và bình an.
Ngũ hành và quy luật tương sinh – tương khắc
Theo phong thủy, vạn vật trong cuộc sống này đều xoay chuyển tuần hoàn theo dịch lý tương sinh, tương khắc của ngũ hành bao gồm 5 nguyên tố như Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ, Kim.
Trong đó, Kim tượng trưng cho kim loại, Mộc tượng trưng cây cối, Thủy là nước, Hỏa tượng trưng cho lửa và Thổ là đất.
Những yếu tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau, hoặc là tương sinh, bổ trợ lẫn nhau, hoặc là tương khắc, cản trở nhau.
Việc chọn màu sắc dựa trên quy luật này nhằm giúp chủ nhân xe luôn cảm thấy thoải mái, tự tin và gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống.
- Tương sinh: Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.
- Tương khắc: Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.
Mỗi mệnh sẽ có những màu sắc hợp và không hợp riêng. Để lựa chọn màu xe đúng phong thủy, trước tiên, bạn cần biết mình thuộc mệnh gì theo năm sinh.
Chính vì cuốc sống vận hành theo ngũ hành nên theo phong thủy, mọi vạn vật trong thế giới đều có mối quan hệ hòa hợp, cộng hưởng hay khắc kỵ, hạn chế lẫn nhau.
Cụ thể là Thủy sinh Mộc (nước tưới cho cây phát triển), Mộc sinh Hỏa (Cây cháy sinh ra lửa), Hỏa sinh Thổ (lửa cháy thành tro hóa thành đất), Thổ sinh Kim ( trong đất có quặng và kim loại), Kim sinh Thủy ( Kim loại nung chảy tạo ra nước).
Đồng thời, Thủy khắc Hỏa (nước khắc lửa), Hỏa khắc Kim (lửa khắc kim loại), Kim khắc Mộc (kim loại khắc cây cối, gỗ), Mộc khắc Thổ (cây cối hút hết chất của đất), Thổ khắc Thủy (đất hút nước).
Mỗi con người sinh ra đều có bản mệnh và thuộc 1 trong 5 thành tố ngũ hành kể trên tương ứng với năm sinh.
Ngoài ra, từng nguyên tố trong ngũ hành đều tương ứng với màu sắc riêng biệt.
Trong đó, tương ứng với mệnh Thủy là màu xanh nước biển, xanh da trời, đen, mệnh Mộc tương ứng với màu lá cây, mệnh Hỏa có màu đỏ, hồng, da cảm; mệnh Thổ có màu nâu, vàng đậm và mệnh Kim có màu bạc, trắng, xám ghi.
Theo phong thủy, trong cuộc sống nếu người sử dụng những đồ vật có màu sắc tương thích với bản mệnh thì họ sẽ luôn tràn đầy năng lượng, có sức khỏe và luôn gặp may mắn, làm việc cũng suôn sẽ.
Ngược lại, nếu sử dụng những vật dụng có màu sắc kỵ khắc, phản sinh với bản mệnh thì sức khỏe của chủ nhân sẽ bị giảm sút, tinh thần mệt mỏi, bực bội khiến mọi việc không suôn sẻ.
Chính vì vậy, khi bắt tay vào một việc lớn như xây nhà hay chuyển đổi công việc, người ta luôn chú trọng đên phong thủy.
Bởi vì bên cạnh những nghiên cứu khóa học vệ địa thế, phương hướng hay thời gian hợp lý, phong thủy còn tiếp thêm sự tự tin cho người sử dụng. Đó cũng là do mà khi mua xe, rất nhiều người quan tâm đến phong thủy màu xe.
Xe chính là phương tiện đi lại, kinh doanh, gán bó với tài xế trên mọi cung đường, trực tiếp liên quan đến sức khỏe, sự an toàn của họ.
Vì vậy việc chọn màu xe theo phỏng thủy dù không quá cầu toàn nhưng vẫn là vấn đề đáng để quan tâm.
Cách chọn màu xe hợp tuổi theo mệnh
Trước khi có thể chọn được một chiếc xe có màu sắc phù hợp với phong thủy, thì tài xế cần biết rõ tuổi hay năm sinh của mình thuốc hệ nào trong ngũ hành.
Mệnh Kim | Năm sinh |
Bạch Lạp Kim (vàng trong sáp) | 1940 – 1941 – 2000 – 2001 |
Kiếm Phong Kim (vàng trong kiếm) | 1932 – 1933 – 1992 – 1993 |
Hải Trung Kim (vàng trong biển) | 1924 – 1925- 1984 – 1985 – 2026 |
Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) | 1970 – 1971 – 2030 – 2031 |
Kim Bạch Kim (vàng trắng) | 1962 – 1963 – 2022 – 2023 |
Bảng năm sinh tương ứng của người mệnh Kim
Mệnh Mộc | Năm sinh |
Đại Lâm Mộc (cây trong rừng) | 1928/1929/1988/1989 |
Dương Liễu Mộc (cây dương liễu) | 1942/1943/2002/2003 |
Tùng Bách Mộc (cây tùng già) | 1950/1951/2010/2011 |
Bình Địa Mộc (cây trên đất) | 1958/1959/2018/2019 |
Tang Đố Mộc (cây dâu tằm) | 1972/1973/2032/2033 |
Thạch Lựu Mộc (cây trên đá) | 1980/1981/2040/2041 |
Bảng năm sinh tương ứng của người mệnh Mộc
Mệnh Thủy | Năm sinh |
Giang Hà Thủy (sông cái) | 1936/1937/1996/1997 |
Tuyền Trung Thủy (nước suối) | 1944/1945/2004/2005 |
Trường Lưu Thủy (sông dài) | 1952/1953/2012/2013 |
Thiên Hà Thủy (nước trên trời) | 1966/1967/2026/2027 |
Đại Khuê Thủy (nước trong khe) | 1974/1975/2034/2035 |
Đại Hải Thủy (nước biển) | 1982/1983/2042/2043 |
Bảng năm sinh tương ứng của người mệnh Thủy
Mệnh Hỏa |
Năm sinh |
Lư Trung Hỏa (lửa trong lò) | 1926 – 1927 – 1986 – 1987 |
Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi) | 1934 – 1935 – 1994 – 1995 |
Tích Lịch Hỏa (lửa sấm sét) | 1948 – 1959 – 2008 – 2009 |
Sơn Hạ Hỏa (lửa chân núi) | 1956 – 1957 – 2016 – 2017 |
Phúc Đăng Hỏa (lửa đèn dầu) | 1964 – 1965 – 2024 – 2025 |
Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời) | 1978 – 1979 – 2038 – 2039 |
Bảng năm sinh tương ứng của người mệnh Hỏa
Mệnh Thổ |
Năm sinh |
Lộ Bàng Thổ (đất đường lộ) | 1930 – 1931 – 1990 – 1991 |
Thành Đầu Thổ (đất bờ thành) | 1938 – 1939 – 1998 – 1999 |
Ốc Thượng Thổ (đất nóc nhà) | 1946 – 1947 – 2006 – 2007 |
Bích Thượng Thổ (đất trên tường) | 1960 – 1961 – 2020 – 2021 |
Đại Trạch Thổ (đất đầm lầy) | 1968 – 1969 – 2028 – 2029 |
Sa Trung Thổ (đất bãi cát) | 1976 – 1977 – 2036 – 2037 |
Bảng năm sinh tương ứng của người mệnh Thổ
Mệnh Thủy
Người mệnh Thủy sinh ra dưới ảnh hưởng của yếu tố nước, tính cách linh hoạt, dễ thích ứng nhưng cũng dễ bị tác động bởi môi trường xung quanh. Để mang lại sự bình yên và thu hút năng lượng tích cực, người mệnh Thủy nên chọn những màu sau:
- Màu hợp: Trắng, xám, bạc (thuộc Kim); xanh nước biển, đen (màu bản mệnh).
- Màu cần tránh: Đỏ, cam, hồng (thuộc Hỏa); vàng đậm, nâu (thuộc Thổ).
Mệnh Mộc
Người mệnh Mộc đại diện cho cây cối, sức sống mạnh mẽ và sự phát triển không ngừng. Để gia tăng tài lộc và may mắn, người mệnh Mộc nên chọn những màu:
- Màu hợp: Xanh nước biển, đen (thuộc Thủy); xanh lá cây, màu thân gỗ (màu bản mệnh); đỏ, cam, hồng (thuộc Hỏa).
- Màu cần tránh: Trắng, bạc, xám (thuộc Kim); vàng, nâu (thuộc Thổ).
Mệnh Hỏa
Người mệnh Hỏa là những người sôi nổi, nhiệt huyết và luôn cháy bỏng với đam mê. Để duy trì sự hài hòa và thu hút may mắn, họ nên lựa chọn màu sắc xe như sau:
- Màu hợp: Xanh lá cây (thuộc Mộc); đỏ, hồng, da cam (màu bản mệnh); vàng, nâu đậm (thuộc Thổ).
- Màu cần tránh: Xanh nước biển, đen (thuộc Thủy); trắng, bạc, xám (thuộc Kim).
Mệnh Thổ
Người mệnh Thổ có tính cách điềm đạm, trung thành và kiên nhẫn. Để giữ cho mọi việc diễn ra suôn sẻ, người mệnh Thổ nên chọn những màu xe:
- Màu hợp: Đỏ, hồng, cam (thuộc Hỏa); trắng, xám, ghi (thuộc Kim); vàng, nâu đậm (màu bản mệnh).
- Màu cần tránh: Xanh lá cây (thuộc Mộc); xanh nước biển, đen (thuộc Thủy).
Mệnh Kim
Người mệnh Kim tượng trưng cho kim loại, có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và luôn hướng đến sự hoàn hảo. Những màu sắc phù hợp sẽ giúp họ thu hút năng lượng tích cực:
- Màu hợp: Vàng, nâu đậm (thuộc Thổ); trắng, bạc, xám (màu bản mệnh); xanh nước biển, đen (thuộc Thủy).
- Màu cần tránh: Đỏ, hồng, da cam (thuộc Hỏa); xanh lá cây (thuộc Mộc).
Tóm lại
Chọn màu xe hợp phong thủy không chỉ giúp tăng cường vận may mà còn tạo nên sự hài hòa về tinh thần và sức khỏe cho chủ xe.
Bằng cách lựa chọn đúng màu sắc theo mệnh, bạn sẽ không chỉ có được phương tiện di chuyển mà còn là nguồn năng lượng tích cực đồng hành cùng mình trên mọi nẻo đường.
Việc hiểu và áp dụng phong thủy vào cuộc sống hiện đại, đặc biệt là trong việc chọn màu xe, có thể giúp bạn cảm thấy an tâm và tự tin hơn.
Hãy tìm hiểu kỹ về mệnh của mình và chọn cho mình một chiếc xe có màu sắc phù hợp để mang lại sự an lành và may mắn trong mọi hành trình!
CÔNG TY TNHH TM Ô TÔ HOÀNG LONG
Hotline : 0909.415.145
Mail : otohoanglong.vn@gmail.com
Địa Chỉ: 967-969 QL1A, P.Thới An, Q.12, TPHCM